VĂN KIỆN GIÁO HỘI và KÝ HIỆU VIẾT TẮT
(Theo mẫu tự)
AQ: Thông điệp "Annus qui" của Đức Bênêđiô XIV, 19.2.1749.
DC: Tông hiến "Divinus Cultus" (việc thờ phượng Thiên Chúa) của Đức Piô XI, 20.12.1928.
D.D: Tông thư "Dies Domini" (Ngày của Chúa) của Đức Gioan Phaolô II, 31.5.1998.
G.L: Bộ Tân Giáo Luật 1983.
G.L.T.C: Sách Giáo lý toàn cầu 1992.
G.S: Hiến chế "Gaudium et Spes" (Giáo Hội trong thế giới ngày nay), CĐ. Vaticanô II, 7.12.1965.
HCPV: Hiến chế "Sacrosanctum Concilium" (Hiến chế về Phụng vụ Thánh) CĐ. Vaticanô II, 4.12.1963.
H.T.3: Huấn thị "Liturgicae Restaurationes" (Huấn thị thứ 3 để thi hành đúng HCPV) của thánh bộ phụng tự, 5.9.1970.
HTTN: "Instructio de Musica sacra" (Huấn thị về Thánh Nhạc) của Thánh bộ Phụng tự, 3.9.1958.
L.G: Hiến chế "Lumen gentium" (Hiến chế tín lý về Giáo Hội), CĐ. Vaticanô II, 21.11.1964.
M.D: Thông điệp "Mediator Dei" (Đấng trung gian của Thiên Chúa) của Đức Piô XII, 20.11.1947.
QCTQ: Quy Chế Tổng Quát sách lễ Rôma, Thánh Bộ Phụng Tự, 3.4.1969.
QLTN: Thông điệp "Musicae Sacrae Disciplina" (Quy luật về Thánh Nhạc) của Đức Piô XII, 25.12.1955.
TNTPV: Huấn thị "De Musica in Sacra Liturgia" (Huấn thị về Thánh Nhạc trong phụng vụ) của Thánh Bộ Phụng Tự, 5.3.1967.
TS: Tự sắc "Tra le Sollecitudini" của Đức Piô X, 22.11.1903.
MV.VH: Huấn thị "Thử tìm một hướng mục vụ cho vấn đề văn hóa" của Hội Đồng Giáo Hoàng về Văn Hóa, 1999.
THƯ MỤC THAM KHẢO.